Thủ tục xuất khẩu gạo hiện nay như thế nào? Tham khảo ngay những nội dung sau đây để biết thêm chi tiết về thủ tục kinh doanh xuất khẩu gạo.
Gạo là mặt hàng xuất khẩu lâu đời của Việt Nam, cần biết rằng sản lượng xuất khẩu gạo của nước ta đứng thứ 3 thế giới chỉ sau 2 quốc gia là Ấn Độ và Thái Lan. Nhà nước ban hành Nghị định 107/2018/NĐ-CP về kinh doanh xuất khẩu gạo. Theo đó, các điều kiện, quy trình thủ tục xuất khẩu gạo đã thay đổi đáng kể.
Để hiểu rõ vấn đề này, bạn cần tham khảo các nội dung nghị định sau:
- Nghị định 109/2010/NĐ-CP : Kinh doanh xuất khẩu gạo
- Nghị định 107/2018/NĐ-CP : Về Kinh Doanh Xuất Khẩu Gạo
- Thông tư 30/2018/TT-BCT: Hướng dẫn nghị định 107/2018/NĐ-CP về kinh doanh xuất khẩu gạo
- Văn bản 02/VBHN-BCT(2018): Hợp nhất Thông tư về kinh doanh xuất khẩu gạo (44/2010/TT-BCT; 28/2017/TT-BCT)
Tin liên quan: Phương pháp nào giúp gạo của nước ta đưa ra thế giới
Sau khi đã đọc kỹ các văn bản, nghị định ở trên, trước khi xuất khẩu gạo doanh nghiệp cần chú ý 2 vấn đề sau:
Được xác nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo
Để chứng nhận đáp ứng đủ điều kiện xuất khẩu gạo thì cần có hoàn thành những tiêu chí sau:
Thương nhân được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật được phép kinh doanh xuất khẩu gạo khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Có ít nhất 1 kho chuyên được sử dụng để chứa thóc, gạo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn của kỹ thuật quốc gia về kho chứa thóc, gạo do các bên có thẩm quyền ban hành theo quy định của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
- Có ít nhất 1 cơ sở xay, xát hoặc cơ sở chế biến thóc, gạo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn của kỹ thuật quốc gia về kho chứa và cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo do các bên có thẩm quyền ban hành theo quy định của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
Kho được dùng để chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo để phù hợp với điều kiện kinh doanh được quy định tại khoản 1 Điều này có thể thuộc sở hữu của thương nhân hoặc do thương nhân thuê của đơn vị, tổ chức, cá nhân khác, có hợp đồng thuê bằng văn bản theo quy định của pháp luật với thời hạn thuê ít nhất 05 năm.
Thương nhân có Giấy chứng nhận không được cho thuê, cho thuê lại kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo đã được kê khai để chứng minh việc phù hợp với điều kiện kinh doanh trong đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận của mình để thương nhân khác dùng vào việc xin cấp Giấy chứng nhận.
Thương nhân chỉ xuất khẩu gạo hữu cơ, gạo đồ, gạo tăng cường do chất dinh dưỡng không cần đáp ứng các tiêu chuẩn kinh doanh quy định tại điểm a, điểm b khoản 1, khoản 2 điều này, được xuất khẩu các loại gạo này không cần phải có Giấy chứng nhận, không phải thực hiện dự trữ lưu thông được quy định tại Điều 12 và có trách nhiệm báo cáo theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định này.
Khi tiến hành làm thủ tục hải quan xuất khẩu, thương nhân xuất khẩu gạo hữu cơ, gạo đồ, gạo tăng cường vi chất dinh dưỡng không có Giấy chứng nhận chỉ cần xuất trình cho cơ quan Hải quan bản chính hoặc bản sao có chứng thực của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền văn bản xác nhận, chứng nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc chứng thư giám định gạo xuất khẩu do tổ chức giám định cấp theo quy định của pháp luật về việc sản phẩm gạo xuất khẩu đáp ứng với các tiêu chí, phương pháp xác định do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế hướng dẫn theo quy định tại điểm đ khoản 2, khoản 3 Điều 22 Nghị định này.
Tuy nhiên có thể xuất khẩu theo cách này, đó là hợp tác với 1 đơn vị đã được cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo nhờ họ ủy thác lại cho mình có quyền xuất khẩu. Như vậy doanh nghiệp vẫn có thể xuất khẩu được gạo.
Đăng ký hợp đồng kinh doanh xuất khẩu gạo
Giấy tờ đăng ký hợp đồng kinh doanh xuất khẩu gạo gồm:
- Văn bản đề nghị đăng ký hợp đồng xuất khẩu gạo
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của hợp đồng xuất khẩu gạo đã được ký kết.
- Bản chính cung cấp thông tin lượng thóc, gạo có sẵn, trong đó thể hiện rõ tổng lượng thóc, gạo thương nhân có sẵn trong kho; địa chỉ rõ ràng và lượng thóc gạo có trong mỗi kho chứa thóc, gạo của thương nhân.
- Bản sao hợp lệ của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo còn giá trị sử dụng (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận), khi đăng ký hợp đồng lần đầu.
Cần tìm dịch vụ ủy thác, khai thuê hải quan chuyên nghiệp. tham khảo ngay: https://khaibaohaiquan.com.vn/
Bộ hồ sơ cần có khi làm thủ tục hải quan – thủ tục xuất khẩu gạo
Như vậy, khi đã đáp ứng được 2 điều trên thi việc cần làm tiếp theo là tổng hợp bộ chứng từ và thực hiện các thủ tục hải quan.
- Tờ khai hải quan, Hợp đồng, Invoice, Packing List, Bill of Lading, C/O ( nếu có)
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo hoặc giấy tờ hợp đồng ủy thác của doanh nghiệp cần xuất và một doanh nghiệp đã đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo.
- Giấy tờ đăng ký hợp đồng xuất khẩu gạo
- Thuế xuất khẩu đối với gạo là 0%
Hoàn thành được các lưu ý trên và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ thì thủ tục xuất khẩu gạo không còn là vấn đề quá khó khăn nữa.